Bộ giáo án, bài giảng powerpoint, đề thi, sách dành cho giáo viên và gia sư dành cho phụ huynh tại https://tailieugiaovien.com.vn/ . Hỗ trợ zalo VietJack Official
Xác định công thức hóa học và gọi tên axit, bazơ và muối và cách giải bài tập (hay, chi tiết)
Với bài viết Xác định công thức hóa học và gọi tên axit, bazơ và muối và cách giải bài tập sẽ giúp học sinh nắm vững lý thuyết, biết cách làm bài tập từ đó có kế hoạch ôn tập hiệu quả để đạt kết quả cao trong các bài thi môn Hóa học 8.
Xác định công thức hóa học và gọi tên axit, bazơ và muối và cách giải bài tập
A. Lý thuyết và phương pháp giải
- Khái niệm: Phân tử axit gồm một hay nhiều nguyên tử hiđro liên kết với gốc axit, các nguyên tử hiđro này có thể thay thế bằng các nguyên tử kim loại.
- Công thức hóa học: một hay nhiều nguyên tử H + gốc axit.
+ axit không có oxi: HCl, H2S,…
+ axit có oxi: H2SO4, H3PO4, HNO3, H2SO3…
Tên axit: axit + tên phi kim + hiđric.
Tên axit: axit + tên của phi kim + ic.
Tên axit: axit + tên phi kim + ơ.
- Khái niệm: Phân tử bazơ gồm có một nguyên tử kim loại liên kết với một hay nhiều nhóm hiđroxit (-OH)
- Công thức hóa học: Có một nguyên tử kim loại và một hay nhiều nhóm -OH.
+ n: là số nhóm hiđroxit (n có giá trị bằng hóa trị của kim loại)
- Tên gọi: Tên kim loại + hoá trị (nếu kim loại có nhiều hoá trị) + hiđroxit.
- Phân loại: Dựa vào độ tan trong nước, bazơ được chia làm 2 loại:
+ Bazơ tan trong nước: NaOH, KOH, LiOH, Ba(OH)2, Ca(OH)2...
+ Bazơ không tan trong nước: Cu(OH)2, Mg(OH)2,...
- Khái niệm: Phân tử muối gồm có một hay nhiều nguyên tử kim loại liên kết với một hay nhiều gốc axit.
+ Gồm 2 thành phần: kim loại và gốc axit.
Trong đó: M là nguyên tử kim loại và A : là gốc axit.
- Tên gọi = Tên KL + hoá trị (nếu KL có nhiều hoá trị) + tên gốc axit
VD: Na2SO4: sodium sulfate và Na2SO3: sodium sulfite
+ Muối trung hòa: Muối mà trong gốc axit không có nguyên tử hiđro có thể thay thế nguyên tử kim loại.
+ Muối axit: Muối mà trong gốc axit còn nguyên tử hiđro chưa được thay thế bằng nguyên tử kim loại.
4. Xác định công thức hóa học khi biết thành phần các nguyên tố.
Gọi công thức tổng quát của hợp chất là AxBy
Bước 1: Tìm khối lượng mỗi nguyên tố có trong 1 mol hợp chất.
mA=%mA.MAxBy100;mB=%mB.MAxBy100
Bước 2: Tìm số mol nguyên tử mỗi nguyên tố trong 1 mol hợp chất.
Bước 3: Lập công thức hóa học của hợp chất.
Ví dụ 1: Đọc tên các công thức hóa học sau: HBr, H2CO3, H2S, H3PO4.
Ví dụ 2: Viết công thức hóa học của các muối có tên gọi sau: iron (II) chloride,
magie sunfat, zinc nitrate, natri hydrocarbon.
Ví dụ 3: Đọc tên các bazơ sau: Mg(OH)2; Fe(OH)2; Al(OH)3.
Tên muối = tên kim loại + gốc axit.
NaCl có tên là sodium chloride.
Câu 2: Thành phần phân tử của bazơ gồm:
A. một nguyên tử kim loại và một hay nhiều nhóm -OH.
B. một nguyên tử kim loại và nhiều nhóm -OH.
C. một hay nhiều nguyên tử kim loại và một hay nhiều nhóm -OH.
D. một hay nhiều nguyên tử kim loại và nhiều nhóm -OH.
Thành phần phân tử của bazơ gồm một nguyên tử kim loại và một hay nhiều nhóm -OH
Câu 3: Công thức hóa học của muối silver chloride là:
Tên muối = Tên KL (kèm theo hoá trị nếu KL có nhiều hoá trị) + tên gốc axit
⇒ Công thức hóa học của silver chloride là AgCl
Câu 4: Dãy chất nào sau đây chỉ bao gồm muối:
Dãy chất chỉ toàn bao gồm muối là: MgCl2; Na2SO4; K2CO3
Loại D vì H2O không phải muối, KOH là bazơ
Câu 5: Trong các chất sau: NaCl, AgCl, Ca(OH)2, CuSO4, Ba(OH)2, Ca(HCO3)2 Số chất thuộc hợp chất bazơ là
Các chất thuộc hợp chất bazơ là: Ca(OH)2, Ba(OH)2
Câu 6: BaO có bazơ tương ứng là
BaO có bazơ tương ứng là Ba(OH)2.
Câu 7: Nitric acid là tên gọi của axit nào sau đây?
Nitric acid là tên gọi của axit nhiều oxi và có nguyên tố phi kim N → là axit HNO3
Câu 8: Axit tương ứng với acidic oxide CO2 là
Axit tương ứng với acidic oxide CO2 là H2CO3
Câu 9: Dãy chất chỉ bao gồm axit là:
Câu 10: Hợp chất A có khối lượng mol 58,5 g/mol, thành phần phần trăm theo khối lượng của các nguyên tố là: 60,68% Cl, còn lại là Na. Công thức hóa học của hợp chất là:
Khối lượng của mỗi nguyên tố trong 1 mol hợp chất là:
mCl=60,68.58,5100=35,5g; mNa = 58,5 – 35,5 = 23 g.
Số mol nguyên tử của mỗi nguyên tố trong 1 mol hợp chất là:
nCl=35,535,5=1mol; nNa=2323=1mol
Vậy công thức hoá học của hợp chất là NaCl (sodium chloride)
Câu 1: Acid tương ứng với acidic oxide CO2 là
Câu 2: CuO có base tương ứng là
Câu 3: Hydrochloric acid có công thức hóa học là
Câu 4: Xác định công thức hóa học của một acid, biết phân tử acid đó chỉ chứa 1 nguyên tử S và thành phần khối lượng các nguyên tố trong acid như sau: %H = 2,04%; %S = 32,65%, %O = 65,31%.
Câu 5: Hợp chất NaOH có tên gọi là
Xem thêm phương pháp giải các dạng bài tập Hóa học lớp 8 hay, chi tiết khác: