Với 30 câu hỏi trắc nghiệm Giáo dục quốc phòng 12 Bài 3: Tổ chức Quân đội và Công an nhân dân Việt Nam có đáp án, chọn lọc sẽ giúp học sinh ôn tập trắc nghiệm GDQP 12 đạt kết quả cao.
ĐỀ THI, GIÁO ÁN, GÓI THI ONLINE DÀNH CHO GIÁO VIÊN VÀ PHỤ HUYNH LỚP 12
Bộ giáo án, đề thi, bài giảng powerpoint, khóa học dành cho các thầy cô và học sinh lớp 12, đẩy đủ các bộ sách cánh diều, kết nối tri thức, chân trời sáng tạo tại https://tailieugiaovien.com.vn/ . Hỗ trợ zalo VietJack Official
Đề thi, giáo án các lớp các môn học
Tailieumoi.vn giới thiệu Lý thuyết, trắc nghiệm Giáo dục quốc phòng 12 Bài 3: Tổ chức Quân đội và Công an nhân dân Việt Nam đầy đủ, chi tiết; từ đó giúp các em ôn tập củng cố kiến thức môn GDQP 12. Bài học có những nội dung sau:
Giáo dục quốc phòng 12 Bài 3: Tổ chức Quân đội và Công an nhân dân Việt Nam
Phần 1: Lý thuyết Giáo dục quốc phòng 12 Bài 3: Tổ chức Quân đội và Công an nhân dân Việt Nam
1. Tổ chức và hệ thống tổ chức của Quân đội nhân dân Việt Nam
Quân đội gồm: Bộ đội chủ lực, bộ đội địa phương, bộ đội biên phòng.
- Các đơn vị trực thuộc Bộ Quốc phòng.
2. Chức năng, nhiệm vụ chính của một số cơ quan, đơn vị trong Quân đội nhân dân Việt Nam
- Là đơn vị thuộc Chính phủ do Bộ trưởng Bộ quốc phòng đứng đầu.
- Chức năng: quản lý, chỉ đạo, chỉ huy.
b. Bộ Tổng Tham mưu và cơ quan tham mưu các cấp
Là cơ quan chỉ huy lực lượng vũ trang .
+ Bảo đảm trình độ sẵn sàng chiến đấu.
+ Điều hành các hoạt động quân sự.
+ Nghiên cứu, đề xuất những chủ trương chung.+ Tổ chức lực lượng, chỉ huy quân đội và dân quân tự vệ.+ Điều hành các hoạt động quân sự.
c. Tổng cục Chính trị và cơ quan chính trị các cấp trong Quân đội nhân dân Việt Nam
- Chức năng: Đảm nhiệm công tác đảng, công tác chính trị .
+ Nghiên cứu, đề xuất những chủ trương, biện pháp về công tác Đảng, công tác chính trị.
+ Đề ra những nội dung, biện pháp, kế hoạch chỉ đạo,kiểm tra cấp dưới thực hiện.
d. Tổng cục Hậu cần và cơ quan hậu cần các cấp
- Chức năng: Đảm bảo vật chất, quân y, vận tải.
+ Chỉ đạo công tác đảm bảo hậu cần.
e. Tổng cục Kỹ thuật và cơ quan kỹ thuật các cấp
+ Bảo đảm vũ khí, trang bị, kỹ thuật, phương tiện.
g. Tổng cục Công nghiệp quốc phòng, cơ quan, đơn vị sản xuất quốc phòng
+ Quản lý các cơ sở sản xuất quốc phòng.
h. Quân khu, quân đoàn, quân chủng, binh chủng
- Quân khu:Tổ chức quân sự theo lãnh thổ một số tỉnh (thành phố) tiếp giáp nhau co liên quan về quốc phòng.
- Quân đoànĐơn vị tác chiến chiến dịch hoặc chiến dịch - chiến thuật. Là lực lượng thường trực của quân đội.
Bộ phận quân đội hoạt động ở môi trường địa lý nhất định như: Hải quân, Phòng không - Không quân.
Chức năng trực tiếp chiến đấu hoặc bảo đảm chiến đấu như: Pháo binh, Thông tin, Đặc công, ...
- Chức năng: làm nòng cốt, chuyên trách quản lý, bảo vệ chủ quyền, toàn vẹn lãnh thổ, an ninh, trật tự biên giới quốc gia.
Quân hiệu, cấp hiệu và phù hiệu của Quân đội.
1. Tổ chức và hệ thống tổ chức của Công an nhân dân Việt Nam
Công an gồm: Lực lượng An ninh và Cảnh sát.
- Công an tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương
- Công an huyện, quận, thị xã, thành phố, trực thuộc tỉnh
2. Chức năng, nhiệm vụ chính của một số cơ quan, đơn vị trong Công an
- Là cơ quan lãnh đạo, chỉ huy cao nhất.
+ Quản lý Nhà nước về bảo vệ an ninh quốc gia, trật tự, an toàn xã hội,
+ Xây dựng nền an ninh nhân dân và các lực lượng công an.
- Là lực lượng nòng cốt của Công an.
+ Đấu tranh phòng, chống tội phạm.
+ Làm thất bại mọi âm mưu, hành động xâm phạm an ninh quốc gia.
+ Chủ động đấu tranh phòng, chống tội phạm.
+ Làm thất bại mọi âm mưu hành động gây mất trật tự, an toàn xã hội.
+ Bảo vệ trật tự an toàn xã hội.
- Là cơ quan chuyên trách đảm nhiệm công tác xây dựng hệ thống tổ chức, cán bộ, các lực lượng nghiệp vụ trong Bộ Công an.
- Là cơ quan tham mưu, bảo đảm về mặt hậu cần, cơ sở vật chất và khai thác sử dụng vật tư, trang bị cho các lực lượng của Bộ Công an.
Là lực lượng đặc biệt, hoạt động bí mật trong và ngoài nước, nhằm ngăn chặn và đập tan những âm mưu, hành động chống phá của các thế lực thù địch, giữ vững an ninh quốc gia.
- Là cơ quan đảm bảo trang bị phương tiện kỹ thuật cho các hoạt động, ứng dụng những thành tựu khoa học công nghệ vào nghiệp vụ công an.
- Là lực lượng bảo vệ cán bộ cao cấp, cơ quan đầu não của Đảng, Nhà nước và các đoàn khách quốc tế, các cơ quan ngoại giao tại Việt Nam.* Ngoài ra, còn có các đơn vị như:
3. Cấp hiệu, phù hiệu, quân hiệu của Công an nhân dân Việt Nam
a. Sĩ quan, hạ sĩ quan nghiệp vụ
- Sĩ quan cấp tướng có bốn bậc.
b. Sĩ quan, hạ sĩ quan chuyên môn kỹ thuật
c. Hạ sĩ quan, chiến sĩ phục vụ có thời hạn
Phần 2: 74 câu hỏi trắc nghiệm Giáo dục quốc phòng 12 Bài 3: Tổ chức Quân đội và Công an nhân dân Việt Nam
a. Đơn vị thuộc Nhà nước, do Bộ trưởng Bộ Công an đứng đầu
b. Đơn vị thuộc Chính phủ, do Bộ trưởng Bộ Công an đứng đầu
c. Đơn vị thuộc quốc phòng, do Bộ trưởng Bộ Công an đứng đầu
d. Đơn vị thuộc các tỉnh, do Bộ trưởng Bộ Công an đứng đầu
3. Tổng cục nào sau đây không có trong các Tổng cục thuộc Bộ Công an?
a. Tổng cục An ninh, Tổng cục Cảnh sát
b. Tổng cục Xây dựng lực lượng, Tổng cục Hậu cần
c. Tổng cục Tình báo, Tổng cục Kĩ thuật
d. Tổng cục quân y, Tổng cục xăng dầu
4. Một trong chức năng của Bộ Công an là gì?
a. Quản lí nhà nước về bảo vệ an ninh quốc gia, trật tự an toàn xã hội
b. Chấp hành và vận động nhân dân chấp hành tốt Pháp luật của Nhà nước
c. Chấp hành và vận động nhân dân chấp hành tốt đường lối, chính sách của Đảng
d. Luôn sẵn sàng chiến đấu và chiến đầu thắng lợi với kẻ thù xâm lược
5. Một nội dung trong chức năng, nhiệm vụ của Tổng cục Cảnh sát là gì?
a. Là lực lượng nòng cốt trong mặt trận văn hóa
b. Đảm nhiệm công tác chính trị trong lực lượng công an
c. Là lực lượng nòng cốt, chủ động đấu tranh phòng, chống tội phạm
d. Là lực lượng nòng cốt trong mặt trận giáo dục tội phạm
6. Chức năng, nhiệm vụ của Tổng cục An ninh, Bộ Công an không bao gồm nội dung nào sau đây?
a. Là lực lượng nòng cốt của công an
b. Tăng cường khả năng phòng thủ cho quốc gia
c. Nắm chắc tình hình liên quan đến an ninh quốc gia
d. Đấu tranh phòng, chống tội phạm, làm thất bại âm mưu, hành động xâm phạm an ninh quốc gia
7. Một trong chức năng của cơ quan Tổng cục Hậu cần, Bộ Công an là gì?
a. Là cơ quan có chức năng chủ yếu đảm bảo quân y cho công an
b. Là cơ quan có chức năng chủ yếu đảm bảo hoạt động kinh tế cho công an
c. Là cơ quan có chức năng chủ yếu đảm bảo chế độ ăn, ở cho công an
d. Là cơ quan tham mưu, bảo đảm về mặt hậu cần, cơ sở vật chất cho các lực lượng của Bộ Công an
8. Chức năng, nhiệm vụ của Tổng cục tình báo, Bộ Công an không bao gồm nội dung nào sau đây?
a. Là lực lượng nòng cốt của công an hoạt động ở trong nước
b. Là lực lượng bí mật, phạm vi hoạt động ở cả trong và ngoài nước
c. Nắm chắc tình hình liên quan đến an ninh quốc gia
d. Ngăn chặn và đập tan những âm mưu, hành động chống phá của các thế lực thù địch, giữ vững an ninh quốc gia
9. Công an xã trong lực lượng Công an nhân dân Việt Nam là:
a. Lực lượng chuyên trách làm nòng cốt trong phong trào toàn dân bảo vệ an ninh tổ quốc
b. Lực lượng bán chuyên trách làm nòng cốt trong phong trào toàn dân bảo vệ an ninh tổ quốc
c. Lực lượng bán chuyên nghiệp làm nòng cốt trong phong trào toàn dân bảo vệ an ninh tổ quốc
d. Lực lượng chuyên nghiệp làm nòng cốt trong phong trào toàn dân bảo vệ an ninh tổ quốc
10. Tổ chức nào lãnh đạo, quản lí Công an xã trong lực lượng Công an nhân dân Việt Nam?
a. Chịu sự lãnh đạo trực tiếp, toàn diện của cấp ủy Đảng, quản lí điều hành của Ủy ban nhân dân thành phố.
b. Chịu sự lãnh đạo trực tiếp, toàn diện của cấp ủy Đảng, quản lí điều hành của Ủy ban nhân dân tỉnh.
c. Chịu sự lãnh đạo trực tiếp, toàn diện của cấp ủy Đảng, quản lí điều hành của Ủy ban nhân dân xã.
d. Chịu sự lãnh đạo trực tiếp, toàn diện của cấp ủy Đảng, quản lí điều hành của Ủy ban nhân dân huyện.
11. Tổ chức cao nhất trong hệ thống tổ chức của Công an nhân dân là cơ quan nào?
12. Lực lượng Công an nhân dân Việt Nam gồm lực lượng nào?
a. Lực lượng chủ lực và lực lượng địa phương
b. Lực lượng An ninh và lực lượng Cảnh sát
c. Công an trung ương và Công an địa phương
d. Công an cơ động và Công an thường trực
13. Hệ thống tổ chức của Công an nhân dân Việt Nam:
a. Được tổ chức tập trung, thống nhất và theo cấp hành chính từ đơn vị cơ sở trở lên
b. Được tổ chức từ đơn vị chủ lực của Bộ đến các địa phương
c. Được tổ chức tập trung, thống nhất và theo cấp hành chính từ Trung ương đến cơ sở
d. Được tổ chức tập trung, thống nhất và theo cấp hành chính từ cơ sở
14. Công an nhân dân Việt Nam được đặt dưới sự lãnh đạo của tổ chức nào?
a. Đặt dưới sự lãnh đạo tuyệt đối, toàn diện của dân tộc Việt Nam
b. Đặt dưới sự lãnh đạo tuyệt đối của nhân dân Việt Nam
c. Đặt dưới sự lãnh đạo tuyệt đối về mọi mặt của giai cấp công nhân
d. Đặt dưới sự lãnh đạo tuyệt đối, toàn diện về mọi mặt của Đảng Cộng sản Việt Nam
15. Công an xã , phường có thuộc hệ thống tổ chức của Công an nhân dân Việt Nam không?
c. Thời bình thuộc Công an cơ sở
d. Độc lập trong cả thời bình và thời chiến
16. Cơ quan nào của Bộ Công an có chức năng, nhiệm vụ chỉ đạo công tác quản lí nhà nước về thi hành án phạt tù?
17. Một trong chức năng của cơ quan Tổng cục Kĩ thuật, Bộ Công an nhân dân là gì?
a. Là cơ quan có chức năng chủ yếu đảm bảo kĩ thuật hình sự
b. Là cơ quan đảm bảo trang bị, phương tiện kĩ thuật cho các hoạt động của công an
c. Là cơ quan có chức năng chủ yếu đảm bảo nghiên cứu khoa học
d. Là cơ quan chuyên khai thác thành tựu khoa học, công nghệ của Bộ Công an
18. Cấp bậc Sĩ quan, hạ sĩ quan nghiệp vụ Công an nhân dân Việt nam như thế nào?
a. Cấp tướng: 2 bậc; Cấp tá: 2 bậc; Cấp úy: 2 bậc; Hạ sĩ quan: 1bậc.
b. Cấp tướng: 3 bậc; Cấp tá: 3 bậc; Cấp úy: 3 bậc; Hạ sĩ quan: 2 bậc.
c. Cấp tướng: 4 bậc; Cấp tá: 4 bậc; Cấp úy: 4 bậc; Hạ sĩ quan: 3 bậc.
d. Cấp tướng: 5 bậc; Cấp tá: 5 bậc; Cấp úy: 5 bậc; Hạ sĩ quan: 4 bậc.
19. Cấp bậc Sĩ quan, hạ sĩ quan chuyên môn kĩ thuật Công an nhân dân Việt nam như thế nào?
a. Cấp tá: 1 bậc; Cấp úy: 2 bậc; Hạ sĩ quan: 1bậc.
b. Cấp tá: 2 bậc; Cấp úy: 3 bậc; Hạ sĩ quan: 2 bậc.
c. Cấp tướng: 3 bậc; Cấp tá: 3 bậc; Cấp úy: 3 bậc; Hạ sĩ quan: 2 bậc.
d. Cấp tá: 3 bậc; Cấp úy: 4 bậc; Hạ sĩ quan: 3 bậc.
20. Cấp bậc hạ sĩ quan, chiến sĩ phục vụ có thời hạn Công an nhân dân Việt nam như thế nào?
a. Hạ sĩ quan: 3 bậc; Chiến sĩ: 2 bậc
b. Hạ sĩ quan: 2 bậc. Chiến sĩ: 3 bậc
c. Hạ sĩ quan: 1 bậc. Chiến sĩ: 3 bậc
d. Hạ sĩ quan: 4 bậc. Chiến sĩ: 1 bậc
21. Tổ chức cao nhất trong hệ thống tổ chức quân đội là cơ quan nào?
22. Quân đội nhân dân Việt Nam gồm lực lượng nào?
a. Bộ đội chủ lực và bộ đội địa phương
b. Bộ đội chủ lực; Bộ đội địa phương; Bộ đội Biên phòng
c. Bộ đội chủ lực, bộ đội địa phương và dân quân tự vệ
d. Bộ đội chủ lực, bộ đội địa phương, bộ đội quân khu
23. Quân đội nhân dân Việt Nam có hệ thống chặt chẽ như thế nào?
a. Từ Bộ Quốc phòng đến các đơn vị trực thuộc
b. Từ Bộ đội chủ lực đến bộ đội địa phương ở các địa phương
d. Từ đơn vị chủ lực đến các đơn vị bộ đội địa phương
24. Quân đội nhân dân Việt Nam được đặt dưới sự lãnh đạo của tổ chức nào?
a. Đặt dưới sự lãnh đạo tuyệt đối, toàn diện của dân tộc Việt Nam
b. Đặt dưới sự lãnh đạo tuyệt đối của nhân dân Việt Nam
c. Đặt dưới sự lãnh đạo tuyệt đối về mọi mặt của giai cấp công nhân
d. Đặt dưới sự lãnh đạo tuyệt đối, toàn diện về mọi mặt của Đảng Cộng sản Việt Nam
25. Người chỉ huy và điều hành cao nhất trong quân đội là ai ?
b. Tư lệnh các đơn vị chiến đấu của quân đội
c. Đại tướng, Thứ trưởng Bộ Quốc phòng
a. Lực lượng thường trực và lực lượng dự bị
b. Lực lượng chủ lực và lực lượng địa phương
c. Lực lượng chiến đấu và lực lượng sẵn sàng chiến đấu
d. Lực lượng chính quy và lực lượng dự bị
27. Một trong chức năng của Bộ Quốc phòng là gì?
a. Chấp hành nghiêm đường lối, chính sách của Đảng, pháp luật của Nhà nước
b. Thực hiện quản lí nhà nước về xây dựng nền quốc phòng toàn dân, quân đội và dân quân tự vệ.
c. Chấp hành và vận động nhân dân chấp hành tốt đường lối, chính sách của Đảng
d. Luôn sẵn sàng chiến đấu và chiến đầu thắng lợi
28. Một trong chức năng của cơ quan Bộ Tổng Tham mưu trong quân đội là:
a. Là cơ quan chiến đấu bảo vệ quốc gia
b. Thuộc cơ quan tham mưu cho phòng thủ quốc gia
c. Là cơ quan chỉ huy lực lượng vũ trang quốc gia
d. Là cơ quan tổ chức ra lực lượng vũ trang quốc gia
29. Một trong chức năng của cơ quan Tổng Cục Chính trị trong quân đội là gì?
a. Đảm nhiệm công tác tổ chức giáo dục chính trị trong quân đội
b. Đảm nhiệm công tác chính trị trong quân đội
c. Đảm nhiệm công tác tuyên truyền chính trị trong quân đội
d. Đảm nhiệm công tác Đảng – Công tác chính trị trong quân đội
30. Một trong chức năng của cơ quan Tổng Cục Hậu cần trong quân đội là gì?
a. Là cơ quan có chức năng đảm bảo hậu cần, vật chất, quân y, vận tải cho quân đội
b. Là cơ quan có chức năng đảm bảo hoạt động kinh tế và vận tải cho quân đội
c. Là cơ quan có chức năng đảm bảo chế độ ăn uống cho bộ đội
d. Là cơ quan có chức năng đảm bảo vật chất, kĩ thuật cho quân đội
31. Sĩ quan trong quân đội nhân dân Việt nam có mấy cấp, bậc và mỗi cấp có mấy bậc?
a. 3 cấp 12 bậc: Cấp tướng có 4 bậc, cấp tá có 4 bậc, chiến sĩ có 4 bậc
b. 3 cấp 12 bậc: Cấp tướng có 4 bậc, sĩ quan có 4 bậc, cấp úy có 4 bậc
c. 3 cấp 12 bậc: Cấp tướng có 4 bậc, cấp tá có 3 bậc, chiến sĩ có 5 bậc
d. 3 cấp 12 bậc: Cấp tướng có 4 bậc, cấp tá có 4 bậc, cấp úy có 4 bậc
32. Trong quân đội nhân dân Việt Nam có ngạch Sĩ quan nào?
a. Sĩ quan chỉ huy và sĩ quan dự bị
b. Sĩ quan tại ngũ và sĩ quan dự bị
c. Sĩ quan thường trực và sĩ quan không thường trực
d. Sĩ quan chỉ huy và sĩ quan chuyên môn kĩ thuật
33. Bộ đội ở các Quận đội, Huyện đội là:
34. Là một trong 3 thứ quân, dân quân tự vệ là lực lượng
a. vũ trang thường trực, thoát li sản xuất
b. bán vũ trang , thoát li sản xuất
c. vũ trang chính quy, không thoát li sản xuất
d. bán vũ trang không thoát li sản xuất
35. Trong quân đội nhân dân Việt Nam, Sư đoàn 308 là sư đoàn gì?
36. Bộ, Ban Chỉ huy quân sự nào sau đây không nằm trong hệ thống tổ chức của quân đội nhân dân Việt Nam?
a. Ban Chỉ huy quân sự quận, huyện
b. Ban Chỉ huy quân sự xã, phường
c. Bộ Chỉ quân sự tỉnh, thành phố
37. Đơn vị nào sau đây nằm trong hệ thống các cơ quan, đơn vị quân đội nhân dân Việt Nam?
a. Các xí nghiệp sửa chữa ô tô, xe cơ giới
b. Các nhà máy sản xuất linh kiện điện tử
c. Các dự án liên doanh kinh tế của đất nước
d. Các xí nghiệp, nhà máy và các đơn vị làm kinh tế quốc phòng
38. Đơn vị quân đội nào sau đây không thuộc Quân chủng Phòng không-Không quân?
39. Lực lượng Bộ đội Biên phòng trong tổ chức quân đội có chức năng gì?
a. Làm nòng cốt, chuyên trách quản lí, bảo vệ chủ quyền, toàn vẹn lãnh thổ, an ninh
b. Làm nòng cốt, chuyên trách quản lí, bảo vệ chủ quyền khu vực biển đảo của tổ quốc
c. Chuyên trách trong chiến đấu bảo vệ an ninh vùng biên giới
d. Chuyên trách làm nhiệm vụ chiến đấu bảo vệ an ninh biên giới
40. Nội dung nào sau đây không đúng với truyền thống quân đội nhân dân Việt Nam ?
a. Là đội quân sẵn sàng chiến đấu
41. Cơ quan nào sau đây không nằm trong tổ chức các đơn vị thuộc Bộ Quốc phòng?
a. Viện kiểm sát nhân dân các cấp
d. Các đơn vị làm nhiệm vụ kinh tế
42. Lực lượng nào sau đây không nằm trong tổ chức quân đội?
43. Các cơ quan, tổ chức nào sau đây thuộc hệ thống tổ chức quân đội nhân dân Việt nam ?
d. Bộ Chỉ huy quân sự thành phố
44. Đơn vị quân đội nào sau đây thuộc Binh chủng Pháo binh?
d. Đơn vị bộ đội Bộ binh cơ giới
45. Quân đội nhân dân của nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam, đặt dưới sự lãnh đạo trực tiếp, thống nhất của
46. Quân đội nhân dân của nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam đặt dưới sự chỉ huy và điều hành của
A. Tổng bí thư Đảng Cộng sản Việt Nam.
47. Quân đội nhân dân Việt Nam không bao gồm lực lượng nào dưới đây?
48. Cơ quan nào dưới đây không thuộc hệ thống tổ chức của quân đội nhân dân Việt Nam?
49. Cơ quan nào dưới đây thuộc hệ thống tổ chức của quân đội nhân dân Việt Nam?
B. Tổng cục công nghiệp quốc phòng.
D. Tổng cục biển đảo và hải đảo Việt Nam.
50. Trong hệ thống tổ chức của quân đội nhân dân Việt Nam, cơ quan nào có chức năng đảm bảo trình độ sẵn sàng chiến đấu của lực lượng vũ trang và điều hành các hoạt động quân sự trong thời bình, thời chiến?
51. Trong hệ thống tổ chức của quân đội nhân dân Việt Nam, cơ quan nào đảm nhiệm công tác Đảng, công tác chính trị trong toàn quân?
52. Trong hệ thống tổ chức của quân đội nhân dân Việt Nam, cơ quan nào có chức năng đảm bảo vật chất, quân y, vận tải cho toàn quân?
53.Trong hệ thống tổ chức của quân đội nhân dân Việt Nam, cơ quan nào có chức năng đảm bảo vũ khí, trang bị, kĩ thuật, phương tiện chiến tranh cho toàn quân?
54. Trong hệ thống tổ chức của quân đội nhân dân Việt Nam, quân khu được hiểu là
A. tổ chức quân sự theo lãnh thổ, trực thuộc Bộ Quốc phòng.
B. đơn vị tác chiến chiến dịch hoặc chiến dịch – chiến thuật.
C. bộ phận quân đội hoạt động ở môi trường địa lí nhất định.
D. các đơn vị bộ đội chuyên môn, ví dụ: pháp binh, công binh…
55. Trong hệ thống tổ chức của quân đội nhân dân Việt Nam, quân đoàn được hiểu là
A. tổ chức quân sự theo lãnh thổ, trực thuộc Bộ Quốc phòng.
B. đơn vị tác chiến chiến dịch hoặc chiến dịch – chiến thuật.
C. bộ phận quân đội hoạt động ở môi trường địa lí nhất định.
D. các đơn vị bộ đội chuyên môn, ví dụ: pháp binh, công binh…
56. Trong hệ thống tổ chức của quân đội nhân dân Việt Nam, quân chủng được hiểu là
A. tổ chức quân sự theo lãnh thổ, trực thuộc Bộ Quốc phòng.
B. đơn vị tác chiến chiến dịch hoặc chiến dịch – chiến thuật.
C. bộ phận quân đội hoạt động ở môi trường địa lí nhất định.
D. các đơn vị bộ đội chuyên môn, ví dụ: pháp binh, công binh…
57. Hệ thống bậc hàm của sĩ quan Quân đội nhân dân Việt Nam bao gồm bao nhiêu cấp, bậc?
58. Binh chủng nào sau đây thuộc Quân chủng lục quân – quân đội nhân dân Việt Nam?
A. Binh chủng Pháo phòng không.
B. Binh chủng Tên lửa phòng không.
D. Binh chủng tên lửa – pháo bờ biển.
59. Hiện nay, trên toàn lãnh thổ Việt Nam có bao nhiêu quân khu?
60. Lực lượng công an nhân dân Việt Nam được đặt dưới sự lãnh đạo tuyệt đối, trực tiếp về mọi mặt của
61. Lực lượng công an nhân dân của nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam được đặt dưới sự chỉ huy, quản lí trực tiếp của
A. Tổng bí thư Đảng Cộng sản Việt Nam.
62. Lực lượng quân đội nhân dân và công an nhân dân Việt Nam đều thuộc quyền thống lĩnh của
63. Công an nhân dân Việt Nam bao gồm các lực lượng nào?
A. Lực lượng An ninh và lực lượng Cảnh sát.
B. Bộ đội địa phương và bộ đội chủ lực.
C. Bộ đội chủ lực và bộ đội biên phòng.
D. Lực lượng An ninh và dân quân tự vệ.
64. Trong hệ thống tổ chức của công an nhân dân Việt Nam, cơ quan chuyên trách đảm nhiệm công tác xây dựng hệ thống tổ chức, cán bộ, các lực lượng nghiệp vụ trong Bộ Công an là
A. Tổng cục xây dựng lực lượng.
B. Tổng cục cảnh sát phòng chống tội phạm.
65. Trong hệ thống tổ chức của công an nhân dân Việt Nam, cơ quan nào là lực lượng nòng cốt có nhiệm vụ: đấu tranh phòng và chống tội phạm, làm thất bại mọi âm mưu hành động gây mất trật tự, an toàn xã hội, bảo vệ trật tự an toàn xã hội?
A. Tổng cục xây dựng lực lượng.
B. Tổng cục cảnh sát phòng chống tội phạm.
66. Trong hệ thống tổ chức của công an nhân dân Việt Nam, cơ quan nào là lực lượng đặc biệt, hoạt động bí mật ở cả trong và ngoài nước, nhằm ngăn chặn và đập tan những âm mưu, hành động chống phá của các thế lực thù địch, giữ vững an ninh quốc gia?
A. Tổng cục xây dựng lực lượng.
B. Tổng cục cảnh sát phòng chống tội phạm.
67. Cơ quan nào dưới đây không thuộc hệ thống tổ chức của công an nhân dân Việt Nam?
D. Bộ tư lệnh cảnh sát vũ trang.
68. Cơ quan nào dưới đây thuộc hệ thống tổ chức của công an nhân dân Việt Nam?
69. Trong hệ thống cấp bậc hàm của lực lượng công an nhân dân Việt Nam, sĩ quan (nghiệp vụ) cấp tướng gồm có mấy bậc?
70. Trong hệ thống cấp bậc hàm của lực lượng công an nhân dân Việt Nam, sĩ quan (nghiệp vụ) cấp tá gồm có mấy bậc?
71. Trong hệ thống cấp bậc hàm của lực lượng công an nhân dân Việt Nam, hạ sĩ quan (nghiệp vụ) gồm có mấy bậc?
72. Trong hệ thống cấp bậc hàm của lực lượng công an nhân dân Việt Nam, sĩ quan (chuyên môn kĩ thuật) cấp tá gồm có mấy bậc?
73.Trong hệ thống cấp bậc hàm của lực lượng công an nhân dân Việt Nam, sĩ quan (chuyên môn kĩ thuật) cấp úy gồm có mấy bậc?
74.Trong hệ thống cấp bậc hàm của lực lượng công an nhân dân Việt Nam, hạ sĩ quan (chuyên môn kĩ thuật) gồm có mấy bậc?