Lãi suất ngân hàng BIDV tháng 12/2024 tiếp tục giữ nguyên như tháng trước. Cùng TOPI cập nhật ngay bảng lãi suất tiết kiệm tại BIDV và lãi cho vay mới nhất. Có nên gửi tiết kiệm tại BIDV không? Lãi vay của BIDV đang ở mức nào so với mặt bằng chung?
So sánh lãi suất vay ngân hàng mới nhất 7/2024
Nhìn chung, lãi suất vay ngân hàng hiện nay đang có xu hướng giảm nhẹ, với mức lãi thấp nhất chỉ từ 5,99%/năm nhằm kích cầu tín dụng tiêu dùng và doanh nghiệp. Đến cuối tháng 6, vay tín dụng đã có khởi sắc với mức tăng trưởng 3,79% so với năm ngoái. Do đó, các ngân hàng không ngừng cung cấp gói vay ưu đãi, đơn giản hóa quá trình giải ngân, hỗ trợ vay không thế chấp với hạn mức cao nhằm tăng sức cạnh tranh. Hiện tại, mức lãi suất cạnh tranh các ngân hàng ngày 7/7 dao động từ 5,99% - 24%/năm, tùy vào hình thức vay tín chấp hoặc thế chấp.
Dưới đây là lãi suất vay ngân hàng mới nhất (ngày 7/7) có thể tham khảo:
Lãi suất vay cầm cố tài sản có giá
Khách hàng có nhu cầu vay gấp một khoản tiền, cầm cố/thế chấp sổ tiết kiệm, giấy tờ cổ phiếu, chứng khoán, vàng… sẽ được áp dụng lãi suất 7,5%/năm trong 6 tháng đầu tiên, khi hết ưu đãi lãi suất tính bằng tính theo lãi suất tiết kiệm 12 tháng + 4%
Hạn mức vay cầm cố tại BIDV lên tới 20 tỷ trong thời gian vay 1 năm.
Cách tính số tiền phải trả hàng tháng khi vay vốn tại BIDV theo công thức sau:
Số tiền phải trả hàng tháng = Số tiền vay / thời gian vay + Số tiền vay x lãi suất cố định hàng tháng
Hy vọng những thông tin do TOPI cập nhật có thể giúp bạn có cái nhìn tổng quan về các gói vay cũng như lãi suất vay được áp dụng để có lựa chọn phù hợp nhất.
Áp dụng tính lãi suất vay ngân hàng theo công thức
Lãi suất vay ngân hàng theo dư nợ giảm dần là tiền lãi chỉ được tính trên số tiền còn nợ. Cách tính theo dư nợ giảm dần thường được áp dụng cho các gói vay tín chấp, vay tiêu dùng trả góp, vay tín chấp theo lương.
Tiền gốc hàng tháng = Số tiền vay/Số tháng vay
Tiền lãi tháng đầu tiên = Số tiền vay * Lãi suất vay theo tháng/Số tháng vay
Tiền lãi các tháng tiếp theo = Số tiền gốc còn lại * Lãi suất vay/Số tháng vay
Để hiểu hơn về công thức trên, dưới đây là một ví dụ minh họa tham khảo:
Anh Nguyễn Văn A vay ngân hàng B với số tiền là 50.000.000 đồng, kỳ hạn 12 tháng với lãi suất vay theo dư nợ giảm dần là 12%/năm. Công thức tính lãi suất vay được áp dụng như sau:
Tiền gốc hàng tháng phải trả ngân hàng: 50.000.000/12 = 4.166.666,67 đồng
Tiền lãi tháng đầu tiên: 50.000.000 * 12%/12 = 500.000 đồng
Tiền lãi tháng thứ 2: (50.000.000 - 4.166.666,67)*12%/12 = 458.333,33 đồng
Tiền lãi tháng thứ 3: (50.000.000 - 4.166.666,67 - 4.166.666,67)*12%/12 = 416.666,67 đồng.
Tương tự các tiền lãi tháng 4, 5, 6, 7, 8, 9, 10, 11, 12 sẽ được tính với công thức trên.
Khác với dư nợ giảm dần, cách tính lãi suất theo dư nợ ban đầu sẽ không làm thay đổi tiền lãi hàng tháng cho đến cuối kỳ. Cách tính lãi suất theo dư nợ ban đầu thường được áp dụng với các gói vay thế chấp. Công thức tính lãi suất được áp dụng như sau:
Tiền lãi hàng tháng = Dư nợ gốc * Lãi suất vay/Thời gian vay
Số tiền gốc: Được trả lại cho ngân hàng vào cuối kỳ vay.
Để hiểu hơn về công thức trên, dưới đây là ví dụ đơn giản:
Anh Nguyễn Văn A vay ngân hàng B với số tiền là 200.000.000 đồng, kỳ hạn 12 tháng với lãi suất vay theo dư nợ gốc là 9%/năm. Công thức tính lãi suất vay được áp dụng như sau:
Tiền lãi hàng tháng phải trả trong 12 tháng: 200.000.000*9%/12 = 1.500.000 đồng
Số tiền gốc cần phải trả cuối kỳ vay: 200.000.000 đồng
Bí quyết vay ngân hàng có lãi suất tốt nhất
Để vay tiền với mức lãi suất thấp khách hàng nên lựa chọn hình thức vay thế chấp. Ví dụ khi cần vay tiền để mua nhà, bạn có thể sử dụng chính căn nhà để làm tài sản đảm bảo. Bên cạnh đó, bạn cũng nên tham khảo các mức lãi suất và các chính sách ưu đãi từ nhiều ngân hàng khác nhau để lựa chọn cho mình tổ chức cho vay phù hợp nhất.
Ngoài ra, bạn cần lưu ý đến một vài yếu tố sau trước khi vay:
Bảng so sánh lãi suất vay ngân hàng có vốn đầu tư nước ngoài
Ngân hàng có vốn đầu tư nước ngoài là ngân hàng có vốn chủ sở hữu 100% của ngân hàng thương mại Việt Nam, có tư cách pháp nhân, được thành lập tại nước ngoài theo quy định của ngân hàng Nhà nước Việt Nam.
Lưu ý: Biểu lãi suất có thể thay đổi theo từng nhóm khách hàng trong từng thời kỳ
Bảng lãi suất vay Ngân hàng Nhà nước Tháng 7/2024
Ngân hàng Nhà nước là ngân hàng có vốn chủ sở hữu trên 50% đến 100%, có chính sách, chiến lược hoạt động dựa trên sự quản lý của ngân hàng Trung Ương.
Lưu ý: Biểu lãi suất có thể thay đổi theo từng nhóm khách hàng trong từng thời kỳ
Lãi suất vay tín chấp thấu chi
Dành cho khách hàng muốn vay để chi tiêu vượt quá số tiền trong tài khoản thanh toán. Hạn mức thấu chi tối đa là 100 triệu, thời gian vay tối đa là 12 tháng. Lãi suất 11,9%/năm tính trên dư nợ gốc.
Mức lãi cho vay cụ thể phụ thuộc vào gói vay và mục đích vay vốn, thế chấp thông qua tài sản đảm bảo là sổ đỏ, sổ hồng.
Hạn mức tối đa lên tới 100% giá trị tài sản đảm bảo, kỳ hạn vay lên đến 20 năm, lãi suất ưu đãi là 7,3% trong 6 tháng đầu tiên, hết thời gian ưu đãi, lãi suất được thả nổi, tính theo lãi suất tiết kiệm 12 tháng + 4%.
Xem ngay: Lãi suất thả nổi là gì? Ưu và nhược điểm của lãi suất thả nổi
Hạn mức vay tối đa là 100% giá trị xe, thời gian vay tối đa 10 năm, lãi suất ưu đãi 7,3%/năm trong 12 tháng đầu, sau thời gian ưu đãi tính theo lãi suất tiết kiệm 12 tháng + 4%
Các sản phẩm tín dụng đều có khoảng thời gian lãi suất ưu đãi
Gói cho vay kinh doanh được hỗ trợ lãi suất ưu đãi chỉ 6%/năm tính theo dư nợ giảm dần. Ưu đãi được áp dụng trong 3 tháng đầu, từ tháng thứ 4 tính theo lãi tiết kiệm 12 tháng + biên độ 4%.
Hạn mức vay thế chấp kinh doanh linh hoạt trong thời hạn 5 năm, phụ thuộc vào giá trị
Lãi suất vay ở mức 7,3%/năm cho 12 tháng đầu tiên, từ tháng 13 trở đi sẽ tính theo lãi tiết kiệm 12 tháng + biên độ 4%. Hạn mức vay thế chấp đi du học là 100% chi phí, thời hạn vay tối đa trong 10 năm.
Sử dụng công cụ tính lãi suất vay ngân hàng do ngân hàng phát hành
Đại đa số các ngân hàng tại Việt Nam đều có công cụ hỗ trợ tính lãi suất vay trên website chính thức để giúp khách hàng dễ dàng hơn trong việc tính toán. Bạn có thể lên website của ngân hàng đó và tìm kiếm mục “công cụ tính lãi suất” sẽ ra kết quả. Nếu như việc tìm kiếm này khó khăn, bạn có thể liên hệ trực tiếp đến tổng đài viên để được hướng dẫn chi tiết.
Dưới đây là một số giao diện công cụ tính lãi suất:
Nên vay tiêu dùng tại ngân hàng hay qua công ty tài chính?
Cả hai hình thức vay tiêu dùng qua ngân hàng hay qua công ty tài chính đều có những ưu, nhược điểm riêng mà phù hợp với từng tệp khách hàng. Dưới đây là bảng so sánh giữa hai hình thức vay tiêu dùng này mà Zalopay đã tổng hợp:
Vay tiêu dùng qua công ty tài chính
Các khoản vay với số tiền lớn cần có tài sản đảm bảo.
Thủ tục vay phức tạp hơn vì khách hàng phải chứng minh thu nhập và khả năng trả nợ của mình.
Thủ tục nhanh chóng, đơn giản, không thế chấp tài sản.
Khách hàng chỉ cần các giấy tờ nhân thân như căn cước công dân/chứng minh nhân dân, sổ hộ khẩu,...
Có thể thấy rằng việc vay vốn qua công ty tài chính nhanh chóng và dễ dàng hơn nhiều so với ngân hàng, từ đó đáp ứng nhu cầu của khách hàng tốt hơn nên thường được nhiều người ưu tiên lựa chọn. Ngoài ra, việc trả tiền lãi hàng tháng khi vay qua công ty tài chính cũng dễ dàng và thuận tiện hơn rất nhiều, với đa dạng hình thức thanh toán online khác nhau.
Tuy nhiên, nếu bạn muốn vay số tiền lớn để phục vụ cho mục đích kinh doanh và quan tâm về bảo mật thông tin, quy trình minh bạch và ít rủi ro về lãi suất thì nên cân nhắc vay tiêu dùng tại các ngân hàng. Điều này sẽ giảm áp lực trả nợ lãi suất hàng tháng và có nguồn vốn huy động lớn giải quyết nhanh khó khăn.
Tham khảo thêm: Bí quyết quản lý các khoản vay tiêu dùng hiệu quả