Giáo Viên Tiểu Học Hạng 3 Cũ Sang Hạng 3 Mới

Giáo Viên Tiểu Học Hạng 3 Cũ Sang Hạng 3 Mới

Bài viết sau sẽ giới thiệu về chương trình bồi dưỡng theo tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp giáo viên mầm non và tài liệu bồi dưỡng chức danh nghề nghiệp giáo viên mầm non hạng 2, 3 giúp học viên luyện thi hiệu quả. Mời các bạn cùng tham khảo!

Hạng chức danh nghề nghiệp là gì?

Hạng chức danh nghề nghiệp là thuật ngữ chỉ cấp độ thể hiện trình độ, năng lực chuyên môn, nghiệp vụ của viên chức trong từng lĩnh vực nghề nghiệp theo định nghĩa nêu tại khoản 3 Điều 2 Nghị định 115/2020/NĐ-CP.

Đồng thời, đây cũng được coi là căn cứ để quy định các chuẩn chức danh nghề nghiệp của viên chức:

Viên chức thực hiện nhiệm vụ gồm các công việc cụ thể có mức độ phức tạp phù hợp với hạng chức danh nghề nghiệp.

Đồng thời, khoản 2 Điều 28 Nghị định 115/2020/NĐ-CP nêu rõ:

2. Căn cứ vào mức độ phức tạp công việc của chức danh nghề nghiệp, các chức danh nghề nghiệp viên chức trong cùng một lĩnh vực sự nghiệp được xếp hạng từ cao xuống thấp như sau:

a) Chức danh nghề nghiệp hạng I;

b) Chức danh nghề nghiệp hạng II;

c) Chức danh nghề nghiệp hạng III;

d) Chức danh nghề nghiệp hạng IV;

đ) Chức danh nghề nghiệp hạng V.

Như vậy, theo quy định này, viên chức sẽ có 05 hạng chức danh nghề nghiệp là: Hạng I, hạng II, hạng III, hạng IV và hạng V.

Hạng chức danh nghề nghiệp của giáo viên gồm những gì?

Căn cứ Nghị định 115/2020/NĐ-CP, với giáo viên, Bộ Giáo dục và Đào tạo đã ban hành loạt bốn Thông tư về giáo viên mầm non, giáo viên tiểu học, giáo viên trung học cơ sở (THCS) và giáo viên trung học phổ thông (THPT).

Theo đó, với mỗi cấp học, hạng chức danh nghề nghiệp của giáo viên gồm ba hạng: Hạng I, hạng II và hạng III. Tuy nhiên, để phân biệt các cấp học thì mã số chức danh nghề nghiệp của các cấp học sẽ khác nhau. Cụ thể:

- Giáo viên mầm non: Gồm ba hạng là hạng I mã số V.07.02.24; hạng II là mã số V.07.02.25 và hạng III là mã số V.07.02.26 (căn cứ Điều 2 Thông tư 01/2021/TT-BGDĐT).

- Giáo viên tiểu học: Cũng gồm ba hạng nhưng mã số khác với giáo viên mầm non. Cụ thể gồm: Hạng III là mã số V.07.03.29; hạng II là mã số V.07.03.28; hạng I là mã số V.07.03.27 (căn cứ Điều 2 Thông tư 02/2021/TT-BGDĐT).

- Giáo viên THCS: Gồm ba hạng như sau: Hạng III là mã số V.07.04.32; hạng II là mã số V.07.04.31 và hạng I là mã số V.07.04.30 (theo Điều 2 Thông tư số 03/2021/TT-BGDĐT).

- Giáo viên THPT: Đối tượng giáo viên này cũng gồm ba hạng lần lượt là: Hạng III là mã số V.07.05.15; hạng II là mã số V.07.05.14; hạng I là mã số V.07.05.13 (theo Điều 2 Thông tư 04/2021/TT-BGDĐT).

Chương trình bồi dưỡng theo tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp giáo viên mầm non hạng III

Chương trình bồi dưỡng theo tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp giáo viên mầm non hạng III cung giúp học viên nâng cao năng lực chuyên môn, nghiệp vụ, phát triển năng lực nghề nghiệp, thực hiện tốt các nhiệm vụ của viên chức giảng dạy, đáp ứng tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp GVMN hạng III.

Nội dung chương trình bồi dưỡng chức danh nghề nghiệp giáo viên mầm non hạng 3 được quy định theo Quyết định số 2188/QĐ-BGDĐT gồm:

Tài liệu bồi dưỡng chức danh nghề nghiệp giáo viên mầm non hạng 2, 3

Các chuyên đề tài liệu bồi dưỡng chuẩn chức danh nghề nghiệp giáo viên mầm non hạng 2, 3 được biên soạn theo quy định về chức danh nghề nghiệp của Bộ. Nội dung tài liệu được soạn theo 11 chuyên đề trong nội dung chương trình bồi dưỡng chức danh nghề nghiệp giáo viên mầm non hạng II và III.

Chương trình bồi dưỡng theo tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp giáo viên mầm non

Chương trình bồi dưỡng chức danh nghề nghiệp giáo viên mầm non hạng II và III được quy định tại Quyết định số 2186 và 2188 theo Bộ GD&ĐT. Mỗi chương trình được thiết kế với thời lượng 240 tiết, gồm các kiến thức về chính trị, quản lý nhà nước và các kỹ năng chung; kiến thức, kỹ năng chuyên ngành và đạo đức nghề nghiệp. Các chương trình bồi dưỡng CDNN giáo viên mầm non là căn cứ để các cơ sở đào tạo, bồi dưỡng được giao nhiệm vụ bồi dưỡng xây dựng kế hoạch tổ chức bồi dưỡng.

Tài liệu bồi dưỡng theo tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp giáo viên mầm non hạng II

Học viên có thể tham khảo các câu hỏi tài liệu bồi dưỡng theo tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp giáo viên mầm non hạng II sau:

Tham khảo: Tài liệu bồi dưỡng chức danh nghề nghiệp giáo viên mầm non hạng 2.

Tài liệu bồi dưỡng theo tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp giáo viên mầm non hạng III

Tham khảo: Tài liệu bồi dưỡng theo tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp giáo viên mầm non hạng III.

Thông qua bài viết trên, trung tâm đã cung cấp tới các quý học viên một số tài liệu bồi dưỡng chức danh nghề nghiệp giáo viên mầm non hạng 2 và 3. Theo dõi các bài viết tiếp theo trên website của trung tâm để cập nhật những kho tài liệu bổ ích bạn nhé!

Căn cứ các hạng chức danh nghề nghiệp để cơ quan quản lý xếp lương cho viên chức. Vậy hạng chức danh nghề nghiệp là gì? Giáo viên có những hạng chức danh nghề nghiệp là gì?

Giáo viên xếp lương theo hạng như thế nào?

Căn cứ chùm 04 Thông tư nêu trên, tùy vào từng hạng chức danh nghề nghiệp mà giáo viên sẽ được xếp lương theo bảng lương chuyên môn, nghiệp vụ dành cho viên chức tại phụ lục ban hành kèm Nghị định 204/2004/NĐ-CP. Cụ thể như sau:

Hưởng lương của viên chức loại A2, nhóm A2.2, có hệ số lương từ 4,0 - 6,38

Hưởng lương của viên chức loại A1 với hệ số lương từ 2,34 - 4,98

Hưởng lương của viên chức loại A0 với hệ số lương từ 2,1 - 4,89

Hưởng lương của viên chức loại A2, nhóm A2.1 với hệ số lương từ 4,4 - 6,78

Hưởng lương của viên chức loại A2, nhóm A2.2 với hệ số lương từ 4,0 - 6,38

Hưởng lương của viên chức loại A1 với hệ số lương từ 2,34 - 4,98

Hưởng lương của viên chức loại A2, nhóm A2.1 với hệ số lương từ 4,4 - 6,78

Hưởng lương của viên chức loại A2, nhóm A2.2 với hệ số lương từ 4,0 - 6,38

Hưởng lương của viên chức loại A1 với hệ số lương từ 2,34 - 4,98

Hưởng lương của viên chức loại A2, nhóm A2.1 với hệ số lương từ 4,4 - 6,78

Hưởng lương của viên chức loại A2, nhóm A2.2 với hệ số lương từ 4,0 - 6,38

Hưởng lương của viên chức loại A1 với hệ số lương từ 2,34 - 4,98

Đồng thời, mức lương giáo viên hiện nay đang hưởng theo công thức:

Lương = Hệ số x 1,8 triệu đồng/tháng

Do đó, căn cứ vào bảng nêu trên và hệ số lương ở bảng trên cùng công thức tính lương này, dễ dàng tính mức lương viên chức là giáo viên trong các cấp học.

Trên đây là thông tin chi tiết giải đáp: Hạng chức danh nghề nghiệp là gì?

Nếu còn vấn đề vướng mắc, bạn đọc vui lòng liên hệ tổng đài

Chương trình bồi dưỡng chức danh nghề nghiệp giáo viên mầm non hạng II

Thông qua chương trình học, học viên sẽ được nâng cao năng lực chuyên môn, nghiệp vụ, phát triển năng lực nghề nghiệp, thực hiện tốt các nhiệm vụ của viên chức giảng dạy, đáp ứng tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp GVMN hạng II. Mỗi hạng CDNN của giáo viên sẽ được đào tạo bởi những nội dung và học phần khác nhau nhằm mục đích phù hợp với vị trí công việc đang đảm nhận.

Nội dung chương trình bồi dưỡng chức danh nghề nghiệp giáo viên mầm non hạng II được quy định theo Quyết định 2186/QĐ-BGDĐT với nội dung sau: