“L’hymme à l’amitie”, “Les champs - élysées” là hai tiết mục văn nghệ do các em học sinh Trường THCS Lương Thế Vinh (quận Ninh Kiều) đàn, hát. Giai điệu và lời hát vui tươi, trong trẻo bằng tiếng Pháp được các em tự tin thể hiện. Một tiết mục đáng yêu khác là các em học sinh Trường Tiểu học Ngô Quyền (quận Ninh Kiều) hóa thân thành những chú cao bồi đầy khí chất, đồng ca bài “Jonny cowboy”. Hàng trăm học sinh hào hứng cổ vũ, vỗ tay và hát theo những tiết mục văn nghệ thú vị này. Nhiều đại biểu ấn tượng với khả năng hát tiếng Pháp của các em.
Chọn câu trả lời đúng ứng với cách đọc giờ tương ứng dưới đây
a. Four fifteen PM / quarter past four PM
b. Nine thirty AM / half past nine AM
c. Six forty-five PM / quarter to seven PM
d. Eleven twenty AM / twenty past eleven
e. Two fifty-five PM / five to three PM
Cách đọc giờ phút trong tiếng Anh với AM và PM
AM (am, a.m hay A.M) có nghĩa là “ante meridiem” trong tiếng Latinh, tức là trước buổi trưa. AM dùng để chỉ giờ trước 12 giờ trưa.
PM (pm, p.m hay P.M) có nghĩa là “post meridiem” trong tiếng Latinh, tức là sau buổi trưa. PM dùng để chỉ giờ từ 12 giờ trưa trở đi.
• 9:00 AM = nine AM (chín giờ sáng)
• 13:26 = 1:26 PM = one twenty six PM (một giờ hai sáu phút chiều)
Cách đọc giờ trong tiếng Anh về buổi trong ngày
Các khoảng thời gian trong một ngày bao gồm:
• in the morning: vào buổi sáng
• in the afternoon: vào buổi chiều
• at midnight: vào ban đêm, nửa đêm
• The thief broke into his house at midnight. (Tên trộm đột nhập vào nhà anh ấy lúc nửa đêm.)
• Our sports club only practices in the afternoon. (Câu lạc bộ thể thao của chúng tôi chỉ hoạt động vào buổi chiều.)
Các cách đọc giờ trong tiếng Anh
Giờ giấc trong tiếng Anh gồm giờ đúng, giờ hơn và giờ kém. Sau đây là cách đọc giờ đúng.
Giờ đúng là khi kim dài chỉ phút ở vị trí số 12, còn với đồng hồ điện tử thì chỉ số 00. Cách đọc giờ đúng thông thường là:
• The meeting starts at two o’clock in the afternoon. (Cuộc họp bắt đầu lúc hai giờ chiều.)
• What time is it? It’s nine o’clock. (Bây giờ là mấy giờ? Bây giờ là chín giờ.)
Tuy nhiên, người ta cũng hay lược bỏ o’clock khi nói về giờ đúng. Đây là cách nói tắt trong cách đọc giờ trong tiếng Anh.
• The train departs at eight in the evening. (Chuyến tàu khởi hành lúc tám giờ tối.)
• We have dinner together at seven every evening. (Chúng tôi ăn tối cùng nhau vào lúc bảy giờ mỗi tối.)
The Crack of Dawn (lúc tảng sáng)
Khoảng thời gian của the crack of dawn là khi bắt đầu có ánh sáng trên bầu trời nhưng mặt trời vẫn chưa ló dạng từ 4 đến 6 giờ sáng.
(Nếu muốn không dính phải tắc đường thì ngày mai chúng ta phải dậy từ lúc tảng sáng.)
Các trường hợp đặc biệt khi nói giờ trong tiếng Anh
Trong đó (a) quarter là viết tắt của a quarter of an hour (một phần tư của một giờ)
7:15 – It’s (a) quarter past seven
12:45 – It’s (a) quarter to one
3:30 – It’s half past three (chúng ta cũng có thể nói three-thirty)
Sắp xếp các từ thành câu hoàn chỉnh về cách đọc giờ
a. have / nine/ in / morning / I / an / appointment / at / half / past / the.
b. The / at / evening / starts / event / a / quarter / in / six / the / to.
c. store / ten o’clock / The / opens /at / sharp.
d. is / scheduled / The / the / afternoon / two / twenty / past / in / meeting / for.
e. begin / will / five / at / midnight / minutes / to / The / party.
a. I have an appointment at half past nine in the morning.
b. The event starts at a quarter to six in the evening.
c. The store opens at ten o’clock sharp.
d. The meeting is scheduled for twenty past two in the afternoon.
e. The party will begin at five minutes to midnight.
Việc luyện tập cách đọc giờ trong tiếng Anh không chỉ giúp bạn cải thiện kỹ năng giao tiếp hằng ngày với người nước ngoài mà còn hữu ích cho việc sắp xếp lịch hẹn, cuộc họp và các công việc khác. Có nhiều cách diễn đạt thời gian khác nhau, vì vậy rất quan trọng để lựa chọn cách phù hợp nhất với bạn. Nếu không nói đúng thời gian, có thể gây hiểu lầm và dẫn đến các vấn đề trong công việc. Do đó, việc thành thạo cách đọc giờ tạo điều kiện giao tiếp hiệu quả và ngăn chặn các sự cố có thể xảy ra do hiểu nhầm về thời gian.
Trong giao tiếp hàng ngày, câu hỏi về thời gian được xem là một trong những chủ đề khá phổ biến, thậm chí còn được dùng để bắt đầu cả một cuộc đối thoại. Để hiểu rõ cách đọc giờ và cách nói về thời gian trong tiếng Anh, hãy cùng eJOY tìm hiểu những mẫu câu hỏi về thời gian thông dụng và cách nói giờ trong tiếng Anh vừa chính xác vừa tự nhiên như người bản ngữ nhé!
Ngoài ra, nếu bạn muốn học thêm về các chủ đề giao tiếp phổ biến trong tiếng Anh, bạn có thể tham khảo eJOY English App 2 – ứng dụng học tiếng Anh theo lộ trình bài bản với video ngắn, thực tế, ứng dụng ngay.
Cách 2: Đọc phút trước rồi mới đến giờ: phút + PAST + giờ
Áp dụng khi số phút hơn chưa vượt quá 30 phút.
11:20 – It’s twenty past eleven
Các cách nói ngày giờ trong tiếng Anh
Khi nói kết hợp ngày giờ trong tiếng Anh, bạn nói theo thứ tự sau:
Lưu ý, tiếng Anh khác tiếng Việt ở chỗ nói tháng trước ngày.
• 8 a.m, Monday, March 23rd, 2024 = tám giờ sáng thứ Hai ngày 23 tháng 3 năm 2024
• 10:30 April 1st = mười giờ rưỡi ngày 1 tháng 4
• The meeting will start at 8 a.m Monday, March 23rd, 2024, so please be on time. (Cuộc họp sẽ bắt đầu lúc tám giờ sáng thứ Hai ngày 23 tháng 3 năm 2024 nên chú ý đúng giờ nhé.)
Cách đọc giờ hơn kém trong tiếng Anh
Ngoài giờ đúng, giờ hơn và giờ kém cũng có những cách đọc khác nhau. Giờ hơn nghĩa là thời gian sau một thời điểm tham chiếu. Trong khi giờ kém có nghĩa là thời gian trước so với thời điểm tham chiếu.
Ví dụ, thời điểm tham chiếu là 2:00, thì 2:15 là giờ hơn so với 2:00 và 1:40 là giờ kém so với 2:00.
Cách đọc giờ hơn kém trong tiếng Anh chung
• 11:55 = eleven fifty five (giờ kém)
• Could you please wake me up at six forty five tomorrow? (Bạn có thể đánh thức tôi lúc sáu giờ bốn lăm phút sáng mai được không?)
• Let’s meet at eight thirty five for breakfast. (Hãy gặp nhau lúc tám giờ ba mươi lăm phút để ăn sáng nhé.)
Khi số phút lớn 30 phút, bạn dùng cách đọc giờ kém để nói thời gian.
• 8:40, số giờ là 8 giờ, số phút là 40 phút. Áp dụng công thức trên, bạn sẽ đọc: 8:40 = twenty to nine.
• We finished 5 minutes earlier than expectation, at 10:55 (five to eleven). (Chúng tôi xong sớm 5 phút so với dự kiến, lúc mười một giờ kém năm.
Khi số phút nhỏ hơn 30 phút, bạn dùng giờ hơn để nói về cách đọc giờ trong tiếng Anh.
• Amy usually has breakfast at 7:10 (ten past seven). (Amy thường ăn sáng lúc bảy giờ mười phút.)
• Our parents like going jogging from 5:20 (twenty past five) in the morning. (Bố mẹ chúng tôi thích chạy bộ từ năm giờ hai mươi phút sáng.)
Lưu ý cách đọc giờ phút trong tiếng Anh trường hợp đặc biệt:
• 15 minutes/45 minutes = quarter
• The first lesson starts at 8:15 (quarter past eight). (Tiết học đầu tiên bắt đầu lúc tám giờ mười lăm phút.)
Nói về những khoảng thời gian trong ngày
Các con số sẽ được dùng để nói về thời gian chính xác, tuy nhiên cũng giống như trong tiếng Việt, nhiều người có xu hướng nói về thời gian trong ngày một cách chung chung chứ không cụ thể giờ phút. Một số từ thường được dùng để nói về những khoảng thời gian như thế gồm có:
Noon có nghĩa là 12:00 p.m. (12 giờ trưa)
Midday có nghĩa tương tự như noon, bởi vì giữa trưa cũng là thời điểm giữa ngày, vào khoảng từ 11:00 a.m. tới 2:00 p.m.
Từ này hàm nghĩa “after noon passes” (sau buổi trưa). Đây có thể là bất cứ lúc nào kể từ trưa (12:00 p.m.) cho đến trước khi mặt trời lặn (thường khoảng 6:00 p.m.). Độ dài của afternoon có thể dài hơn hay ngắn đi tùy thuộc vào thời điểm mặt trời lặn, vì thế sẽ phụ thuộc vào mùa.
Midnight có nghĩa là lúc giữa đêm. Cũng là lúc một ngày mới bắt đầu 12:00 a.m. Cụm từ midnight hours hàm ý chỉ khoảng thời gian từ 12 giờ đêm (12:00 a.m.) tới 3 giờ sáng (3:00 a.m.)
Đừng nhầm lẫn với tựa đề bộ phim lãng mạn nổi tiếng về tình yêu của Ma cà rồng. Twilight là khoảng thời gian khi ánh sáng mặt trời chỉ còn le lói yếu ớt trên bầu trời (ngay sau khi mặt trời lặn). Cách để nhớ và hình dung về khoảng thời gian này đó là khi bầu trời có màu xanh dương thẫm hay tím phớt rất đẹp.